Các loại bò mỡ chịu nhiệt - 200 độ C - 300 độ C
Mỡ bò chịu nhiệt là một sản phẩm quen thuộc trong sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, mỡ bò chịu nhiệt là gì, có thành phần và công dụng như thế nào… thì nhiều khách hàng vẫn chưa nắm rõ được. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm câu trả lời.
Mỡ bò chịu nhiệt là gì?
- Mỡ bò chịu nhiệt (còn được gọi là mỡ chịu nhiệt) có tên tiếng anh là High Temperature Grease.
- Là sản phẩm của quá trình pha chế giữa dầu gốc cao cấp, chất làm đặc và hệ phụ gia với khả năng nổi bật là bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn và các tính năng trên không bị thay đổi khi mỡ làm việc ở nhiệt độ cao.
- Mỡ bò chịu nhiệt có dạng bán rắn, là một loại vật liệu bôi trơn, thể đặc nhuyễn, nặng hơn dầu nhờn, có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần (nhưng so với dầu nhờn thì giảm hệ số ma sát này vẫn kém hơn).
- Các sản phẩm mỡ chịu nhiệt có cấu trúc bền vững, đặc biệt thích hợp cho các ổ bi, các loại khớp xoay và lắc, các ổ đỡ chịu tải nặng, tốc độ chậm hoặc trung bình.
- Sản phẩm đặc biệt hữu hiệu trong việc phòng tránh ổ đỡ bị hỏng do sự rung động quá mức hoặc tải va đập,vận hành ở tốc độ cao và nhiệt độ cao.
Thành phần của mỡ bò chịu nhiệt
Mỡ chịu nhiệt độ cao cũng giống như mỡ bôi trơn, chỉ khác ở thành phần pha chế, bao gồm: dầu gốc, chất phụ gia, chất làm đặc.
Dầu gốc
Chất lỏng bôi trơn hay còn gọi là dầu gốc chiếm 60-95% thành phần chính của mỡ chịu nhiệt. Dầu gốc bao gồm:
- Dầu khoáng.
- Dầu tổng hợp.
- Dầu thực vật.
Chất làm đặc
Trong mỡ chịu nhiệt độ cao có chất làm đặc chiếm từ 5- 25 % thành phần mỡ bôi trơn.
Chất làm đặc trong mỡ chịu nhiệt độ cao có tác dụng định hình cấu trúc mỡ và chia mỡ làm hai loại:
- Chất làm đặc gốc xà phòng:
Người ta điều chế bằng cách cho các hidroxit kim loại như NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH, Al(OH)3… tác dụng với các axit béo như axit steanic C17H35COOH tạo thành các xà phòng làm chất kết dính cho mỡ bôi trơn;
ví dụ:
C17H35COOH + NaOH ↔ C17H35COOH + H2O
Nếu ta dùng hidroxit của kim loại nào thì ta có mỡ của kim loại đó. Những chất làm đặc này có yêu cầu nhất thiết là phải không bị chảy ở nhiệt độ cao và phải trải qua trạng thái dẻo trước khi sang trạng thái lỏng, nhỏ giọt.
- Chất làm đặc gốc sáp:
Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai loại:
Các hợp chất paraphin: có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Các hợp chất ozokerit : có nhiệt độ nóng chảy cao.
Thông thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phòng, do đó thường dùng làm mỡ bảo quản.
Phụ gia trong mỡ bò chịu nhiệt
Cũng như dầu công nghiệp, phụ gia trong mỡ chịu nhiệt có vai trò rất quan trọng, là yếu tố then chốt quyết định đến tính chất của mỡ chịu nhiệt độ cao. Trong thành phần mỡ chịu nhiệt phụ gia chiếm 0,5%. Các loại phụ gia phổ biến của mỡ bao gồm:
- Phụ gia chịu nhiệt
- Phụ gia chống oxi hóa
- Phụ gia chống rỉ
- Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
- Phụ gia tăng cường bám dính.
- Phụ gia chịu cực áp EP
- Phụ gia màu sắc.
Các loại bò mỡ chịu nhiệt
Mỡ chịu nhiệt 100 độ
Mỡ chịu nhiệt 100 độ thường được là từ 2 gốc là : Gốc lithium và gốc lithium Complex
- Mỡ chịu nhiệt gốc lithium
Mỡ chịu nhiệt gốc lithium thích hợp với ứng dụng hoạt đông có nhiệt độ 130 độ C
Tuy nhiên mỡ lithium không chịu được môi trường nước hay ẩm ướt.
- Mỡ chịu nhiệt gốc Lithium Complex
Khả năng chịu nhiệt của mỡ lithium complex tương đương với khả năng chịu nhiệt của mỡ lithium. Tuy nhiện mỡ bò gốc lithium complex có thêm tính năng kháng nước tốt phù hợp với môi trường làm việc có sự hiện diện của nước và hơi nước.
Mỡ chịu nhiệt 200 độ
Mỡ bò chịu nhiệt 200 độ thường được làm từ gốc Polyurea . Với đặc tính chịu được nhiệt độ hoạt động trong khoảng -30 đến 180 độ C và có khả năng chịu nước và nước muối rất tốt. Ngoài ra mỡ bò gốc Polyurea còn có khả năng bôi trơn vòng bi bạc đạn có tốc độ cao lên đến 10.000 vòng/1 phút (RPM).
Mỡ bò chịu nhiệt 300 độ
Mỡ bò chịu nhiệt 300 độ được làm từ gốc Calcium Sulfonate . Với đặc tính chịu nhiệt độ cao lên đến 300 độ C và có khả năng kháng nước rất tốt. Mỡ chịu nhiệt 300 độ được sử dụng trong nhiều ứng dụng như bôi trơn bạc đạn trong các nhà máy thép, máy tạo sóng bao bì carton, bôi trơn vòng bi trong lò dầu, lò hơi, bôi trơn hệ thống xích của lò sơn tĩnh điện…
Mỡ chịu nhiệt 400 độ đến trên 1000 độ
Các loại mỡ chịu nhiệt 400 độ , mỡ chịu nhiệt 500 độ và mỡ chịu nhiệt 1000 độ thường có thành phần của mỡ đồng chịu nhiệt bao gồm dầu gốc, phụ gia và chất bôi trơn rắn ( bột đồng và graphite).
Rất ít khi có vòng bi bạc đạn nào hoạt động trong điều kiện nhiệt độ lớn hơn 300 độ C. Thông thường những sản phẩm mỡ bò chịu được nhiệt độ lên đến 1000 độ C là các sản phẩm mỡ đồng chịu nhiệt ( mỡ chống hàn dính) được sử dụng cho các ứng dụng bôi trơn chống hàn dính như bôi trơn ốc vít ở nơi có nhiệt độ hoạt động cao để dễ tháo lắp khi bảo trì, bôi trơn chống dính máy đùn nhôm …
Tác dụng của mỡ chịu nhiệt
Mỡ chịu nhiệt có rất nhiều tác dụng
- Bảo vệ vòng bi và các vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn, chống oxi hóa, chống gỉ, biến dạng.
- Khả năng làm kín cao.
- Ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập vào bên trong cơ cấu bôi trơn.
- Giảm được tiếng ồn khi máy móc hoạt động.
- Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ thiết kế đơn giản gọn nhẹ hơn cơ cấu bôi trơn bằng dầu.
>>> Bài viết liên quan mỡ chịu nhiệt
Admin
Nhà phân phối dầu nhờn chất lượng cao: dầu động cơ, dầu cầu, dầu hộp số, dầu làm mát, dầu bánh răng công nghiệp, dầu máy nén khí, dầu turbine, dầu thủy lực, dầu cắt gọt, dầu tuần hoàn, mỡ bôi trơn đa dụng, mỡ chịu cực áp, mỡ chịu nhiệt,... Liên hệ 037 8936 330